=
=

HAVING

Giống như WHERE, lệnh HAVING dùng để xác định điều kiện để lọc dữ liệu nhưng khác với WHERE, HAVING dùng kết hợp với các hàm thống kê và GROUP BY. Cú pháp tồng quát:

SELECT Tên_các_cột_hiển_thị
FROM Tên_bảng
[WHERE điều_kiện]
[GROUP BY Tên_các_cột_dùng_để_nhóm_dữ_liệu]
HAVING điều_kiện
[ORDER BY Tên_các_cột_dùng_để_sắp_xếp];

Các lệnh WHERE, ORDER BY có thể có hoặc không. Ví dụ lệnh SQL sau dùng để đếm sinh viên trong bảng SINHVIEN dựa trên theo QueQuan và chỉ hiển thị những quê quán (QueQuan) nào có ít nhất 2 sinh viên:

SELECT COUNT(MaSV), QueQuan
FROM SINHVIEN
GROUP BY QueQuan
HAVING COUNT(MaSV) >= 2;
Thực thi mã